Chủ nhật, 19/05/2024 | 19:20

Thư mời chào giá

HỌC TẬP NGHỊ QUYẾT SỐ 41-NQ/TW

HỘI NGHỊ NHÂN NGÀY VỆ SINH TAY TOÀN CẦU 05/5 VÀ NGÀY QUỐC TẾ ĐIỀU DƯỠNG 12/5

Về việc đính chính văn bản số 367/BV74TW-VTTBYT ký ngày 24/4/2024.

GIAO LƯU THỂ THAO GIỮA CÔNG ĐOÀN BỆNH VIỆN 74 TRUNG ƯƠNG VỚI CÔNG ĐOÀN BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG

 

Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân - Kirk M Chan-Tack

Định nghĩa: Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân được định nghĩa là: Sốt >38.3°C; Kéo dài > 3 tuần; Không tìm được nguyên nhân của sốt mặc dù đã nhập viện 3 ngày để phát hiện hoặc xâm nhập, đánh giá 7 ngày với bệnh nhân ngoại trú hoặc 3 lần khám ngoại trú.

26/07/2013

               1. Nhiễm trùng 

                          Là nguyên nhân hay gặp nhất của sốt và cũng là nguyên nhân hay gặp nhất gây sốt kéo dài không rõ nguyên nhân

       
+       Sốt phát ban do Rickettsia
+       Nhiễm trùng tiết niệu
+       Viêm màng não
+       Viêm phổi
+       Nhiễm trùng máu
+       Viêm xoang cấp
+       Sốt rét
+       Nhiễm nấm Histoplasma
+       Viêm tủy xương
+       Thương hàn
+       Viêm màng trong tim bán cấp
+       Lao
+       Nhiễm trùng gan mật
+       Áp xe khung chậu, ổ bụng
+       Áp xe răng
+       Bệnh Vius vẹt
+       Bệnh do vi khuẩn Brucel
+       Áp xe, viêm Amydan
+       Vi rút Herpes
+       Lậu cầu
+       Bệnh do xoắn khuẩn
+         Nhiễm Chlamydia
+       Viêm khớp do lậu
+       Viêm tiền liệt tuyến
* Nhiễm trùng hay gặp
+       Lao
+       Viêm các tuyến bạch cầu
+       Bệnh do vi rút Cytomegalo
+       HIV
+       Viêm màng trong tim nhiễm trùng
+       Nấm Histoplasma
+       Viêm phổi
+       Viêm ruột thừa
+       Viêm màng não
+       Viêm tủy xương
2. Bệnh ác tính:
+       Bệnh bạch cầu
+       Ung thư hệ bạch huyết
+       Bệnh Sarcoma
+       Ung thư trung biểu bì
+       Ung thư thận
+       Ung thư ruột
+       Ung thư tụy
+       Ung thư gan
+       Ung thư di căn
3. Bệnh tự miễn:
+       Viêm khớp dạng thấp
+       Ban xuất huyết Henoch-Schonlein
+       Luput ban đỏ hệ thống
+       Sốt thấp khớp
+       Bệnh đau, cứng đa cơ không rõ nguyên nhân
+       Temporal Arteritis (viêm động mạch thái dương)
+       Viêm ruột
+       Viêm khớp tái phát, viêm màng chu kỳ (mắt, tiết niệu)
4. Bệnh di truyền
+       Bệnh Fabry
+       Sốt gia đình ở địa trung hải
+       Bệnh vẩy cá phiến mỏng
+       Đái nhạt do thận
+       Bệnh bất thường cấu trúc ngoại bào khô
+       Giảm hệ TK tự chủ gia đình
5. Bệnh u hạt
+       Bệnh Sarcoidosis
+       Viêm gan u hạt
+       Viêm ruột
6. Bệnh khác
+       Sốt giả do rối loạn tâm lý
+       Viêm tuyến giáp
+       Sốt do thần kinh
+       Dị ứng sữa
+       Hội chứng Behcet
+       Viêm gan không vàng da
+       Tắc mạch phổi
+       Huyết khối tĩnh mạch sâu
7. Do thuốc
    
+       Erythromycin
+       Isoniazid
+       Penicillin
+       Nitrofurantoin
+       Procainamide
+       Quinidine
+       Atropine
+       Captopril
+       Clofibrate
+       Hydralazine
+       Hydrochlorothiazide
+       Methyldopa
+       Nifedipine
+       Allopurinol
+       Antihistamines
+       Aspirin
+       Cimetidine
+       Heparin
+       Meperidine
+       Phenytoin
+       Barbiturates,
+       Haldol, phenothiazines, lithium, reserpine
8. Tần xuất:
* <6 tuổi
+       Nhiễm trùng (65%)
+       Bệnh ác tính (8%)
+       Bệnh tự miễn (8%)
+       Bệnh khác (13%)
+       Không chẩn đoán (6%)
* 6 đến 14 tuổi
+       Nhiễm trùng (38%)
+       Bệnh ác tính (4%)
+       Bệnh tự miễn (23%)
+       Bệnh khác (17%)
+       Không chẩn đoán (19%)
* >14 tuổi
+       Nhiễm trùng (36%)
+       Bệnh ác tính (19%)
+       Bệnh tự miễn (13%)
+       Bệnh khác (25%)
+       Không chẩn đoán (7%)
* >65 tuổi
+       Bệnh mô liên kết (30%)
-       Viêm động mạch thái dương
-       Đau cứng đa cơ không rõ nguyên nhân
+       Nhiễm trùng (25%)
+       Ung thư (12%)
+       Không chẩn đoán (8%)
Người dịch: Ts. Vũ Quang Diễn

 


Tags:

Bài viết khác

© 2024. BỆNH VIỆN 74 TRUNG ƯƠNG | Web Design www.cmBliss.com