Thứ 5, 28/11/2024 | 03:22

THƯ MỜI CHÀO GIÁ

Thư mời chào giá

Thư mời chào giá

THÔNG ĐIỆP HƯỞNG ỨNG THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2024

TẬP HUẤN TUYÊN TRUYỀN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ NĂM 2024

 

Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân - Kirk M Chan-Tack

Định nghĩa: Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân được định nghĩa là: Sốt >38.3°C; Kéo dài > 3 tuần; Không tìm được nguyên nhân của sốt mặc dù đã nhập viện 3 ngày để phát hiện hoặc xâm nhập, đánh giá 7 ngày với bệnh nhân ngoại trú hoặc 3 lần khám ngoại trú.

26/07/2013

               1. Nhiễm trùng 

                          Là nguyên nhân hay gặp nhất của sốt và cũng là nguyên nhân hay gặp nhất gây sốt kéo dài không rõ nguyên nhân

       
+       Sốt phát ban do Rickettsia
+       Nhiễm trùng tiết niệu
+       Viêm màng não
+       Viêm phổi
+       Nhiễm trùng máu
+       Viêm xoang cấp
+       Sốt rét
+       Nhiễm nấm Histoplasma
+       Viêm tủy xương
+       Thương hàn
+       Viêm màng trong tim bán cấp
+       Lao
+       Nhiễm trùng gan mật
+       Áp xe khung chậu, ổ bụng
+       Áp xe răng
+       Bệnh Vius vẹt
+       Bệnh do vi khuẩn Brucel
+       Áp xe, viêm Amydan
+       Vi rút Herpes
+       Lậu cầu
+       Bệnh do xoắn khuẩn
+         Nhiễm Chlamydia
+       Viêm khớp do lậu
+       Viêm tiền liệt tuyến
* Nhiễm trùng hay gặp
+       Lao
+       Viêm các tuyến bạch cầu
+       Bệnh do vi rút Cytomegalo
+       HIV
+       Viêm màng trong tim nhiễm trùng
+       Nấm Histoplasma
+       Viêm phổi
+       Viêm ruột thừa
+       Viêm màng não
+       Viêm tủy xương
2. Bệnh ác tính:
+       Bệnh bạch cầu
+       Ung thư hệ bạch huyết
+       Bệnh Sarcoma
+       Ung thư trung biểu bì
+       Ung thư thận
+       Ung thư ruột
+       Ung thư tụy
+       Ung thư gan
+       Ung thư di căn
3. Bệnh tự miễn:
+       Viêm khớp dạng thấp
+       Ban xuất huyết Henoch-Schonlein
+       Luput ban đỏ hệ thống
+       Sốt thấp khớp
+       Bệnh đau, cứng đa cơ không rõ nguyên nhân
+       Temporal Arteritis (viêm động mạch thái dương)
+       Viêm ruột
+       Viêm khớp tái phát, viêm màng chu kỳ (mắt, tiết niệu)
4. Bệnh di truyền
+       Bệnh Fabry
+       Sốt gia đình ở địa trung hải
+       Bệnh vẩy cá phiến mỏng
+       Đái nhạt do thận
+       Bệnh bất thường cấu trúc ngoại bào khô
+       Giảm hệ TK tự chủ gia đình
5. Bệnh u hạt
+       Bệnh Sarcoidosis
+       Viêm gan u hạt
+       Viêm ruột
6. Bệnh khác
+       Sốt giả do rối loạn tâm lý
+       Viêm tuyến giáp
+       Sốt do thần kinh
+       Dị ứng sữa
+       Hội chứng Behcet
+       Viêm gan không vàng da
+       Tắc mạch phổi
+       Huyết khối tĩnh mạch sâu
7. Do thuốc
    
+       Erythromycin
+       Isoniazid
+       Penicillin
+       Nitrofurantoin
+       Procainamide
+       Quinidine
+       Atropine
+       Captopril
+       Clofibrate
+       Hydralazine
+       Hydrochlorothiazide
+       Methyldopa
+       Nifedipine
+       Allopurinol
+       Antihistamines
+       Aspirin
+       Cimetidine
+       Heparin
+       Meperidine
+       Phenytoin
+       Barbiturates,
+       Haldol, phenothiazines, lithium, reserpine
8. Tần xuất:
* <6 tuổi
+       Nhiễm trùng (65%)
+       Bệnh ác tính (8%)
+       Bệnh tự miễn (8%)
+       Bệnh khác (13%)
+       Không chẩn đoán (6%)
* 6 đến 14 tuổi
+       Nhiễm trùng (38%)
+       Bệnh ác tính (4%)
+       Bệnh tự miễn (23%)
+       Bệnh khác (17%)
+       Không chẩn đoán (19%)
* >14 tuổi
+       Nhiễm trùng (36%)
+       Bệnh ác tính (19%)
+       Bệnh tự miễn (13%)
+       Bệnh khác (25%)
+       Không chẩn đoán (7%)
* >65 tuổi
+       Bệnh mô liên kết (30%)
-       Viêm động mạch thái dương
-       Đau cứng đa cơ không rõ nguyên nhân
+       Nhiễm trùng (25%)
+       Ung thư (12%)
+       Không chẩn đoán (8%)
Người dịch: Ts. Vũ Quang Diễn

 


Tags:

Bài viết khác

© 2024. BỆNH VIỆN 74 TRUNG ƯƠNG | Web Design www.cmBliss.com